NITROGEN DIABETES: LỢI ÍCH CỦA VITAMIN VỚI NGƯỜI MẮC BỆNH TIỂU ĐƯỜNG
I. VITAMIN LÀ GÌ ?
Vitamin là các hợp chất hữu cơ mà cơ thể không tự tổng hợp được, phần lớn nó được lấy từ bên ngoài thông qua thức ăn đưa vào cơ thể. Tuy chiếm không nhiều hàm lượng trong cơ thể bằng các chất khác như protein, chất béo, carbohydrate,… Nhưng nếu thiếu vitamin, có thể dẫn tới những ảnh hưởng xấu cho sức khỏe, đặc biệt là đối với người mắc tiểu đường bởi các nguy cơ xảy ra biến chứng. Hãy đọc bài viết này để biết thêm về các loại vitamin nhé.
II.CÁC NHÓM VITAMIN
Hiện có 13 loại vitamin được công nhận là có tác dụng trong việc phát triển của con người, dựa vào môi trường tan mà chia ra thành 2 nhóm gồm vitamin tan trong nước và vitamin tan trong dầu.
- Vitamin tan trong dầu: Gồm vitamin A, vitamin D, vitamin E và vitamin K.
- Vitamin tan trong nước: Gồm các vitamin nhóm B (B1,B2,…) và vitamin C.
Hầu hết các vitamin không thể được cơ thể con người tự tổng hợp mà cần bổ sung từ những thực phẩm bên ngoài.

Vitamin có tác dụng trong việc phát triển của con người
1. PHÂN LOẠI NHÓM VITAMIN
A. VITAMIN TAN TRONG DẦU
1. Vitamin A
- Lợi ích: Cần thiết cho sức khỏe của mắt, bảo vệ niêm mạc và da, đảm bảo sự phát triển bình thường của xương.
- Nguồn cung tự nhiên: Cà rốt và những thực phẩm có màu cam và đỏ đậm. Trong gan, trứng, thịt, chế phẩm từ sữa của một vài loài động vật.
- Thiếu hụt: Dễ lây nhiễm, chậm phát triển, khô mắt, phù đại giác mạc dẫn tới các bệnh về mắt như quáng gà, nhuyễn giác mạc,…

Vitamin A giúp tăng sức khỏe của đôi mắt
2. Vitamin K
- Lợi ích: Cần thiết cho quá trình đông máu, đẩy nhanh quá trình lành da và giảm sưng khi phẫu thuật.
- Nguồn cung tự nhiên: Vitamin K có nhiều trong rau xanh, bí ngô, sung,…
- Thiếu hụt: Khi thiếu sẽ xuất hiện bầm máu dưới da, chảy máu đường tiêu hoá, răng miệng, đái ra máu, chảy máu nội sọ. Trong máu sẽ xuất hiện protein bất thường mà bình thường trong máu không có yếu tố này.
3. Vitamin E
- Lợi ích: Chống oxy hóa, hỗ trợ tuần hoàn máu.
- Nguồn cung tự nhiên: Nhiều nhất trong quả hạnh nhân, một số thực phẩm khác cũng chứa vitamin E là rau xanh, trứng, dầu thực vật,…
- Thiếu hụt: Tình trạng kéo dài sẽ gây các biểu hiện: Rối loạn thần kinh, giảm nhạy cảm xúc giác, thoái hóa sợi trục thần kinh. Yếu cơ, teo cơ, liệt cơ mắt,điều bệnh võng mạc nhiễm sắc tố. Giảm sản xuất tinh trùng, giảm khả năng thụ thai. Doạ xảy thai, đẻ non. Tổn thương cơ tim và tim. Dễ tổn thương da, dễ vỡ hồng cầu,…

Chống oxy hóa, đẹp da,hỗ trợ tuần hoàn máu
4. Vitamin D
- Lợi ích: Giúp xương chắc khỏe, hỗ trợ hấp thu canxi.
- Nguồn cung tự nhiên: Chủ yếu là từ hoạt động quang hóa của ánh mặt trời.
- Thiếu hụt: Có thể gây còi xương, mềm xương, loãng xương,…
B. VITAMIN TAN TRONG NƯỚC
1. Vitamin C
- Lợi ích: Tăng cường hệ miễn dịch, chống nhiễm khuẩn. Góp phần sản xuất collagen làm đẹp da, chữa lành vết thương và hình thành xương. Vitamin C cũng tăng cường hoạt động của mạch máu. Chống oxy hoá bằng cách trung hoà gốc tự do sản sinh ra từ các sản phẩm chuyển hoá, nhờ đó bảo vệ được tính toàn vẹn của màng tế bào.
- Nguồn cung tự nhiên: Các loại hoa quả, rau xanh khi dùng tươi chưa qua chế biến.
- Thiếu hụt: Chảy máu cam, chảy máu chân răng, chảy máu nội tạng, mô kém phát triển và vết thương lâu lành.
2. Vitamin B1
- Lợi ích: Tham gia vào quá trình chuyển hóa đường, chất béo, acid amin trong cơ thể, cải thiện chức năng tim, tham gia vào cấu trúc tế bào não.
- Nguồn cung tự nhiên: Nấm men, thịt lợn, thịt bò, trứng, đậu xanh, gạo lứt, sữa chua,…
- Thiếu hụt: Mệt mỏi, chán ăn, giảm trí nhớ, đau, viêm dây thần kinh, giảm trương lực cơ. Nếu kéo dài có thể gây bệnh tê - phù (Beri- Beri) và có thể dẫn đến suy tim.
3. Vitamin B2
- Lợi ích: Tăng khả năng tạo máu, chống oxy hóa và tham gia quá trình chuyển hóa chất tạo năng lượng cho cơ thể.
- Nguồn cung tự nhiên: Chuối, phô mai, sữa chua, đậu xanh, thịt, trứng,…
- Thiếu hụt: Viêm giác mạc, viêm da, đục thủy tinh thể, lão hóa, rụng tóc,…
4. Vitamin B3
- Lợi ích: Giảm xơ vữa động mạch, xơ cứng động mạch ở một số người, hỗ trợ tim mạch. Ngoài ra Vitamin B3 còn được coi là một trong những phương pháp chữa bệnh nấm.
- Nguồn cung tự nhiên: Các loại hạt, đậu phụ, thịt bò, thịt gà, cá hồi, sữa, cà chua,…
- Thiếu hụt: Mức độ thấp dẫn đến một vài vấn đề sức khỏe như pellagra, tiêu chảy, thay đổi ở da và rối loạn đường ruột.
5. Vitamin B5
- Lợi ích: Là thành phần quan trọng cấu tạo nên Coenzym A. Giúp cho sự chuyển hoá glucid, lipid, tổng hợp các sterol trong đó có hormon steroid và porphyrin. Ngoài ra còn có vai trò trong định vị tế bào, sự ổn định và hoạt tính của protein.
- Nguồn cung tự nhiên: Có trong thực phẩm là phủ tạng, thịt bò, lòng đỏ trứng. Dễ bị phân huỷ bởi nhiệt độ và base. Vi khuẩn đường ruột có thể tổng hợp được lượng nhỏ.
- Thiếu hụt: Gây thiếu Coenzym A, thoái hoá thần kinh, thiểu năng tuyến thương thận với các triệu chứng như mệt mỏi, đau đầu, rối loạn giấc ngủ, đầy hơi, dị cảm các chi, chuột rút, co thắt cơ.
6. Vitamin B6
- Lợi ích: Đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành các tế bào hồng cầu.
- Nguồn cung tự nhiên: Có nhiều trong thịt, gan, sữa, lòng đỏ trứng, mầm lúa mỳ, men bia, rau xanh...
- Thiếu hụt: Có thể dẫn đến thiếu máu và bệnh liên quan thần kinh như trầm cảm, động kinh.
7. Vitamin B8
- Lợi ích: Tham gia chuyển hoá mỡ, chống tiết mỡ và bã nhờn ở da, dinh dưỡng da và niêm mạc.
- Nguồn cung tự nhiên: Có nhiều trong các phủ tạng, lòng đỏ trứng, cá, các loại hạt.
- Thiếu hụt: Ít gặp, có thể gặp khi suy dinh dưỡng, khi dùng các chất kháng biotin (biotin sulfon, desthibiotin, avidin...), biểu hiện: Viêm da, tăng tiết mỡ ở da, trứng cá, Rụng tóc, viêm teo gai lưỡi, đau cơ, mệt nhọc, chán ăn, thiếu máu.
8. Vitamin B9
- Lợi ích: Đóng vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất tế bào máu và giúp ống thần kinh trong não và tủy sống của thai nhi phát triển. Ngăn ngừa sự phát triển ung thư. Giảm nguy cơ mắc bệnh tim và đột quỵ, giảm nguy cơ mắc bệnh về mắt ở người lớn tuổi…
- Nguồn cung tự nhiên: Có nhiều trong thức ăn động vật (thịt, cá, trứng, gan…), ngoài ra còn có trong rau xanh, hoa quả.
- Thiếu hụt: Gây thiếu máu hồng cầu to không kèm tổn thương thần kinh + nồng độ folat máu < 4µg/ml (bình thường là 4 – 20µg/ml).

Folic Acid ̣(B9) đóng vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất tế bào máu
9. Vitamin B12
- Lợi ích: Hình thành hồng cầu, phòng ngừa thiếu máu. Hỗ trợ hệ thần kinh khỏe mạnh. Tốt cho thai nhi, tránh các dị tật bẩm sinh.
- Nguồn cung tự nhiên: Gan động vật, ngao, cá ngừ, cá hồi, sữa, trứng,...
- Thiếu hụt: Có thể dẫn tới một số bệnh thần kinh hoặc thiếu máu ác tính.
III. LỢI ÍCH VITAMIN VỚI NGƯỜI MẮC BỆNH TIỂU ĐƯỜNG CÓ TRONG SỮA
- Người bị mắc tiểu đường luôn luôn có nguy cơ xảy ra các biến chứng. Các biến chứng đó ảnh hưởng đến sức khỏe sinh lý. Vì thế cần phải bổ sung sữa dinh dưỡng đầy đủ dưỡng chất thiết yếu cho cơ thể nhằm giảm nguy cơ.
- Với một ly sữa NitroGen Diabetes, bạn đã giúp bổ sung vào cơ thể những nhóm dưỡng chất thiết yếu: Vitamin, khoáng chất, chất đạm, chất béo không bão hòa. Đầy đủ dưỡng chất lại vô cùng an toàn với những người bệnh tiểu đường, đặc biệt là 13 loại Vitamin có trong sữa, hỗ trợ xúc tác và biến đổi thức ăn, tạo năng lượng cần cho hoạt động sống của các tế bào trong cơ thể. Bảo vệ tế bào nhờ đặc tính chống lại quá trình oxy hoá và tham gia bảo vệ cơ thể chống nhiễm trùng, khử độc và hồi phục các cấu trúc bị hư tổn.
- Vitamin là rất quan trọng và cần thiết với cơ thể con người. Mong rằng qua bài viết này có thể giúp bạn hiểu được thêm nhiều thông tin về vitamin là gì? Các loại vitamin và công dụng của vitamin đối với sức khoẻ.
———————
𝐇𝐎𝐀𝐍𝐆 𝐁𝐀𝐎 𝐏𝐇𝐀𝐑𝐌𝐀𝐂𝐄𝐔𝐓𝐈𝐂𝐀𝐋 𝐉𝐎𝐈𝐍𝐓 𝐒𝐓𝐎𝐂𝐊 𝐂𝐎𝐌𝐏𝐀𝐍𝐘
𝐦/ 𝟎𝟑𝟓 𝟐𝟎𝟗 𝟖𝟒𝟔𝟒